Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là bài học đầu tiên và bắt buộc nếu bạn muốn học tiếng Nhật thành công. Khi đi xin việc, phỏng vấn trở thành thực tập sinh , kỹ sư Nhật Bản thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là điều quan trong bắt buộc phải có.
Cùng Admin tìm hiểu bí quyết giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật chuẩn nhất giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng nhé!
I. Cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cơ bản
1. Lời chào hỏi
“Hajimemashite” (はじめまして): “Rất vui khi được gặp bạn” là cách nói lịch sự trong lần đầu gặp mặt
Khi nói “Hajimemashite” bạn nên tỏ thái độ lẫn ánh mắt chân thành, đồng thời hơi cúi người theo góc khoảng 90 độ. Đều này rất quan trọng, sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt người đối diện.
Cách chào hỏi trước khi giới thiệu bản thân
Người Nhật lại chia ra cách chào khác nhau theo từng thời điểm và bạn cần nắm rõ cách chào này để không bối rối khi gặp mặt.
Có 3 cách chào
+ Cách 1: “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” nghĩa là “Chào buổi sáng”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm trước 12h trưa.
+ Cách 2: “Konnichiwa” nghĩa là “Chào buổi chiều”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm trước 5h chiều.
+ Cách 3: “Konbanwa” nghĩa là “Chào buổi tối”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm sau 5h chiều đến nửa đêm.
Các khoảng thời gian này mang tính chất tương đối, cách chào hỏi có thể thay đổi theo văn cảnh nói như sử dụng “Ohayou” để chào vào buổi chiều nếu đó là lần đầu tiên bạn gặp mặt một người.
Hay dùng “Konnichiwa” để sử dụng cho tất cả thời gian. Lúc này nghĩa của “Konnichiwa” sẽ thay đổi thành “Xin chào”.
2. Giới thiệu họ tên
Để giúp người bạn gặp hiểu rõ hơn về bạn và cũng là để tạo lòng tin cho một mối quan hệ, bạn cần cung cấp các thông tin cơ bản như: Tên, tuổi, quê quán, công việc hiện tại,…
Lưu ý :
Tuỳ theo thông tin mà bạn sẽ có cách giới thiệu phù hợp nhất. Cụ thể:
Khi giới thiệu tên bạn sẽ nói như sau:
+ 私は___です。( Dạng lịch sự ) : Tên tôi là…
+ 私は___と申します。( Dạng khiêm nhường) : Tên tôi là…
Ví dụ:
私は田中と申します。Tôi tên là Tanaka
私はリンです。Tôi tên là Linh
3. Giới thiệu tuổi tác
Để tiện xưng hô thì bạn cần giới thiệu cả tuổi của mình. Như vậy sẽ dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt. Bạn có thể dùng mẫu sau:
今年は____歳です。Năm nay tôi _____tuổi
(kotoshi ha ____sai desu)
Ví dụ:
今年は20歳です。Năm nay tôi 20 tuổi.
Độ tuổi | Viết | Phiên âm |
19 tuổi | 十九歳 | juukyuusai |
20 tuổi | 二十歳 | hatachi |
21 tuổi | 二十一歳 | nijuuissai |
22 tuổi | 二十二歳 | nijuunisai |
23 tuổi | 二十三歳 | nijuusansai |
24 tuổi | 二十四歳 | ni juuyonsai |
25 tuổi | 二十五歳 | nijuugosai |
26 tuổi | 二十六歳 | nijuurokusai |
27 tuổi | 二十七歳 | nijuunanasai |
28 tuổi | 二十八歳 | nijuuhassai |
29 tuổi | 二十九歳 | nijuukyuusai |
30 tuổi |
三十歳
|
sanjussai |
4. Giới thiệu về nơi sinh sống, quê quán, quốc tịch
Nếu bạn là một người sang du học, làm việc thì việc giới thiệu quốc tịch là vô cùng cần thiết. Chúng ta cùng xem một số mẫu sau:
+ Tôi là người Việt Nam: ベトナム人です。
+ Tôi đến từ Hà Nội: ハノイから来ました。
+ Quê của tôi ở Hà Nam: 出身はハナムです。
+ Hiện nay tôi đang sống ở Tokyo: 今東京に住んでおります。
Bạn có thể thay tên các tỉnh thành khác vào vài viết tuỳ vào nơi bạn sống.
Tên tiếng Nhật của 1 số tỉnh thành của Việt Nam
- An Giang : アンザン
- Bà Rịa : バリア
- Bà Rịa – Vũng Tàu : バリア・ブンタウ
- Bắc Cạn : バクカン
- Bắc Giang : バクザン
- Bạc Liêu : バクリエウ
- Bắc Ninh : バクニン
- Bến Tre : ベンチェ
- Bình Định : ビンディン
- Bình Dương : ビンズオン
- Bình Phước : ビンフオック
- Bình Thuận : ビントゥアン
- Cà Mau : カマウ
- Cao Bằng : カオバン
- Cần Thơ : カントー
- Hà Giang : ハザン
- Hà Nam : ハナム
- Hà Nội : ハノイ
- Hà Tĩnh : ハティン
- Hải Dương : ハイズオン
5. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về trình độ học vấn hay nghề nghiệp
Về giới thiệu trình độ học vấn
Đây là mức độ cao hơn của giới thiệu bản thân. Bạn phải có đủ vốn từ vựng để có thể giới thiệu trôi chảy phần này. Ngoài ra, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:
+ Tôi là học sinh cấp 2 私は中学生です。
+ Tôi là sinh viên 私は学生です。
+ Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học Quốc Gia Hà Nội ベトナム国家大学ハノイ校の3年生です。
+ Tôi đã tốt nghiệp đại học 大学を卒業しました。
+ Tôi đang học tại trường đại học Hà Nội ハノイ大学で勉強しています。
+ Chuyên ngành của tôi là Tiếng Nhật Thương Mại 専門は日本語ビジネスです。
+ Tôi là giáo viên 先生です。
+ Nghề của tôi là kĩ sư エンジニアです。
Về tên các trường đại học bạn cũng cần phải nói bằng tiếng Nhật. Nếu bạn tốt nghiệp đại học ở Việt Nam và đi xin việc tại một công ty Nhật thì hãy xem bảng tên Các trường đại học bằng tiếng Nhật này nhé!
Các trường đại học bằng tiếng Nhật
ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう | ĐH Quốc gia Hà Nội |
自然科学大学 | しぜんかがくだいがく | ĐH Khoa học Tự nhiên |
外国語大学 | がいこくごだいがく | ĐH Ngoại ngữ |
経済学部 | けいざいがくぶ | Khoa Kinh tế |
法学部 | ほうがくぶ | Khoa Luật |
教育学部 | きょういくがくぶ | Khoa Giáo dục |
ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう | ĐH Quốc gia TP. HCM |
国際大学 | こくさいだいがく | ĐH Quốc tế |
情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく | ĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM) |
ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく | ĐH Bách Khoa Hà Nội |
ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく | ĐH Bách khoa TP. HCM |
フエ大学 | フエだいがく | ĐH Huế |
科学大学 | かがくだいがく | ĐH Khoa học Tự nhiên |
師範大学 | しはんだいがく | ĐH Sư phạm |
農林大学 | のうりんだいがく | ĐH Nông Lâm |
医科薬科大学 | いかやっかだいがく | ĐH Y Dược |
美術大学 | びじゅつだいがく | ĐH Mỹ thuật |
ダナン大学 | ダナンだいがく | ĐH Đà Nẵng |
ダナン技術短期大学 | ダナンぎじゅつたんきだいがく | CĐ Công nghệ Đà Nẵng |
タイグエン大学 | ガイグエンだいがく | ĐHc Thái Nguyên |
経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく | ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh |
公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく | ĐH Y tế Công cộng Hà Nội |
音楽院 | ハノイおんがくいん | Nhạc viện (Conservatory) |
文科大学 | ハノイぶんかだいがく | ĐH Văn hóa |
美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく | ĐH Mỹ thuật Công nghiệp |
体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく | ĐH Thể dục Thể thao |
医学大学 | 医学大学 いがくだいがく | ĐH Y |
法科大学 | ほうかだいがく | ĐH Luật |
経済大学 | けいざいだいがく | ĐH Kinh tế Quốc dân |
貿易大学 | ぼうえきだいがく | ĐH Ngoại thương |
商科大学 | しょうかだいがく | ĐH Thương mại |
財政学院 | ざいせいがくいん | Học viện Tài chính |
銀行学院 | ぎんこうがくいん | Học viện Ngân hàng |
林業大学 | りんぎょうだいがく | ĐH Lâm nghiệp |
水産大学 | すいさんだいがく | ĐHThủy sản |
建築大学 | けんちくだいがく | ĐH Kiến trúc |
ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく | ĐH Xây dựng Hà Nội |
ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく | ĐH Mỏ – Địa chất Hà Nội |
水利大学 | すいりだいがく | ĐH Thủy lợi |
郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
交通運輸大学 | こうつううんゆだいがく | ĐH Giao thông Vận tải |
オープン大学 | オープンだいがく | ĐH Mở |
フンヴオン大学 | ĐH Hùng Vương (HCM) | |
ホンバン国際大学 | ホンバンこっくさいだいがく | ĐH Quốc tế Hồng Bàng (HCM) |
Về giới thiệu nghề nghiệp của bản thân
Trong tiếng Nhật, nói về nghề nghiệp của mình bằng cách nói sau:
Nghề nghiệp + です。
Ví dụ: エンジニアです。(Enjinia desu): Tôi là kỹ sư.
Câu nói giới thiệu về sở thích của bạn có cách nói như sau:
趣味は + N (Danh từ)です。
Hoặc 趣味は + Vです。
Hoặc 趣味は + Vることです。(V là động từ)
Tên một số nghề bằng tiếng Nhật:
Nghề nghiệp | Viết | Phiên âm |
Nông nghiệp | 農業 | のうぎょう |
Cơ khí | 機械 | きかい |
Hàn | 溶接 | ようせつ |
May | 縫製 | ほうせい |
Điện | 電気 | でんき |
Điện tử | 電子 | でんし |
Xây dựng | 建設 | けんせつ |
Nấu ăn | 料理 | りょうり |
Kế toán | 経理 | けいり |
6. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về sở thích
Câu nói giới thiệu về sở thích của bạn có cách nói như sau:
私の趣味は + Sở thích (Watashi no shumi wa…).
Ví dụ: Bạn muốn nói sở thích của tôi là đọc sách. Theo cấu trúc trên bạn cần phải biết danh từ đọc sách 読書 hoặc động từ đọc sách 本を夜 hoặc động từ đọc sách 本を読む
Vậy câu hoàn chỉnh là
趣味は読書です。hoặc 趣味は本を読むことです。
Cách nói thể hiện mong ước:
私の将来の夢は + Mong ước (watashi no shourai no yume wa…) thành 将来の夢はVることです。(V là động từ)
Ví dụ:
将来の夢は日本に旅行することです。Ước mơ của tôi là đi du lịch Nhật Bản.
Việc nói lên mong muốn, ước mơ của mình như một cách thể hiện cá tính riêng của bạn, giúp “những người bạn mới” hiểu hơn về tính cách của bạn.
Một số từ vựng nói về sở thích bằng tiếng Nhật:
1 | およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | Bơi |
2 | ダンス | Nhảy | |
3 | うた | 歌 | Ca hát |
4 | おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
5 | ピアノ | Đàn piano | |
6 | ギター | Đàn guitar | |
7 | えいが | 映画 | Xem phim |
8 | テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
9 | どくしょ | 読書 | Đọc sách |
10 | さいほう | 裁縫 | May vá |
11 | ショッピング | Mua sắm | |
12 | りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
13 | つり | 釣り | Câu cá |
14 | スケートボード | Trượt ván | |
15 | りょうり | 料理 | Nấu ăn |
7. Cách kết thúc giới thiệu bản thân gây ấn tượng bằng: Yoroshiku onegaishimasu
Lời mở đầu tốt thì lời kết thúc của bạn cũng cần phải thật ấn tượng giúp đọng lại hình ảnh của bạn trong người đó ở lần gặp đầu tiên.
よろしくお願いします。(Yoroshiku onegaishimasu) nghĩa là: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn.
Đây là câu nói thông dụng trong lần gặp đầu tiên của người Nhật. Cách nói này thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.
Đây là câu nói thông dụng trong lần gặp đầu tiên của người Nhật. Cách nói này thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.
II. Giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật khi đi phỏng vấn xin việc
Khi phỏng vẫn xin việc, nhìn chung, quy trình giới thiệu bản thân vẫn giống như việc bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong giao tiếp thường ngày. Có điều bạn cần sử dụng câu từ lịch sự, tác phong chuẩn chỉnh để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.
Dựa vào phần giới thiệu bản thân của bạn mà nhà tuyển dụng sẽ đưa ra một vài câi hỏi khác nhau. Vì thế bạn cần biết những điều lưu ý dành cho bạn khi giới thiệu bản thân trong lúc phỏng vấn:
+ Lưu ý 1:
Giới thiệu bản thân bằng thông tin trọng tâm nhất. Không lan man, dài dòng. Sự lan man của bạn sẽ khiến bạn mất điểm trước nàh tuyển dụng và sẽ gây khó khăn cho bạn khi trả lời câu hỏi sau đó bởi thời gian phỏng vấn có hạn.
+ Lưu ý 2:
Thể hiện sự tự tin đúng mực. Việc bạn tự tin thái quá hay nhút nhát quá có thể khiến bạn bị trượt phỏng vấn. Quan trọng bạn cần thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn là người biết lắng nghe và cẩn thận.
+ Lưu ý 3:
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thật thoải mái. Sự lo lắng khiến những câu nói bạn nói ra không hết ý. Đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn bạn nữa nhé!
1. Đừng quên nói về ưu điểm của mình
Một điều quan trọng khi bạn đi phỏng vấn chính là sở trường của bạn. Bởi vậy bạn cần cho người phỏng vấn biết bạn có khả năng làm được điều gì, thế mạnh của bạn là gì để tạo ưu điểm cho bạn.
Một số từ tiếng Nhật nói về sở trường của bạn trong công việc:
Tiếng Nhật | Dịch nghĩa |
新卒(しんそつ) | Tính thành thật |
豊かな発想力があること | Có tính sáng tạo |
思いやりがあること | Quan tâm tới mọi người |
チャレンジ精神があること | Có tinh thần thử thách |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo |
責任感が強い | Có tinh thần trách nhiệm cao |
人見知りをしない | Hòa đồng, thân thiện, không nhút nhát |
協調性がある | Có tinh thần hợp tác |
集中力がある | Có khả năng tập trung cao |
素直である | Thẳng thắn, thật thà |
Mẫu câu trả lời về điểm mạnh của bạn: Tôi có điểm mạnh là…, Tôi tự tin là mình có thể…
Ví dụ:
長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます。
Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó.
2. Cẩn thận khi nói về nhược điểm của mình
Ngoài việc bạn có nhiều ưu điểm để nhà tuyển dụng chú ý nhưng bạn cũng cần công nhận rằng bạn vẫn còn những nhược điểm cần khắc phục. Và dù muốn hay không bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân.
Lời khuyên dành cho bạn là chỉ nên liệt kê khoảng 1-2 nhược điểm rất ít hoặc ít gây ảnh hướng đến công việc. Nhất là tránh nói đến những việc khiến người phỏng vấn nghĩ bạn là người không đủ khả năng cho vị trí công việc này.
Bạn cũng đừng phủ nhận điểm yếu của mình mà hãy nói:
弱みがあるけど仕事は全然関係ありません。Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó sẽ không làm ảnh hướng đến công việc.
Hoặc một câu nói khác cùng khá hay giúp bạn tự tin hơn sau khi nói về điểm yếu của mình:
いくら大変でも頑張ります。Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng.
Một số từ vựng tiếng Nhật nói về điểm mạnh và điểm yếu của bạn:
CHỮ HÁN | HIRAGANA | DỊCH NGHĨA |
真面目 | まじめ | Nghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn. |
熱心 | ねっしん | Nhiệt tình. |
まめ | Chăm chỉ. | |
優しい | やさしい | Dễ tính, hiền lành, tốt bụng. |
賢い | かしこい | Thông minh, khôn ngoan, khôn khéo. |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo | |
豊かな発想力 | があること | Có tính sáng tạo |
大胆 | だいたん | Quyết đoán |
集中力 | がある | Có khả năng tập trung cao |
素直 | である | Thẳng thắn, thật thà |
忘れっぽい | わすれっぽい | Hay quên. |
怠惰 | たいだ | Lười biếng. |
内気 | うちき | Nhút nhát |
3. Cách để bạn kết thúc buổi phỏng vấn ấn tượng
Dù cả buổi phỏng vấn bạn đã làm rất tốt nhưng đến khi kết thúc bạn lại vô ý bỏ qua điều này sẽ khiến bạn bị mất kha kha điểm phỏng vấn của mình.
Sau khi kết thúc buổi phỏng vấn hãy khẽ cúi người và nói:
どうぞよろしく、お願いします。Rất mong được giúp đỡ!
Hoặc có thể nói lại về nguyện vọng của mình để nhấn mạnh hơn công việc này có ý nghĩa với bạn. Ví dụ:
お忙しいところ、貴重なお時間を頂きまして、誠にありがとうございました。
Cảm ơn ngài rất nhiều đã dành thời gian quý báu của mình cho cuộc phỏng vấn của tôi.
4. Mẫu câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn và cách trả lời
Mẫu số 1:
Câu hỏi: アルバイトの経験はありますか。Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?
Trả lời: あります/ありあせん 。Có/không.
Mẫu số 2:
Câu hỏi: アルバイトをしたいりゆうをきかせてください。Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?
Trả lời: Với câu hỏi này bạn nên nói lên cụ thể mong muốn của bản thân, láy vào vấn đề trọng tâm giúp ích cho công việc bạn đang ứng tuyển.
Một số mẫu câu trả lời phù hợp trong nhiều ngữ cảnh:
+ あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです。Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm (bao gồm hàm ý để trang trải cuộc sống).
+ 日本で経験をつみたいからです。Vì muốn tích lỹ thêm kinh nghiệm khi ở Nhật.
+ 日本人とコミュニケーションができるようになるためです。Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật.
+ 日本語がいかせるためです。Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật.
Mẫu số 3:
Câu hỏi: どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか。Tại sao muốn làm việc ở đây?
Trả lời: Với câu hỏi này bạn hãy nêu lên những điểm mạnh lẫn sự phù hợp với bản thân ở đơn vị xin việc/công ty. Trình độ chuyên môn có thể đáp ứng được yêu cầu công việc cũng là điều bạn nên thể hiện rõ.
Mẫu số 4:
Câu hỏi: 何曜日に働けますか。Làm được những ngày nào trong tuần?
Trả lời: Câu trả lời dành cho câu hỏi này bạn chỉ cần nói theo đúng lịch trình làm việc bạn cảm thầy phù hợp. Về việc nói ngày/tháng/năm bạn có thể tham khảo >> TẠI ĐÂY.
Mẫu số 5:
Câu hỏi: いつから出勤できますか 。Có thể bắt đầu làm khi nào?
Trả lời: 明日から / 来週からです / いつでも大丈夫です。Ngay từ ngày mai // Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào.
III. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong ngày đầu đi làm
Ngày đầu đi làm với bạn sẽ đặc biệt lắm đúng không được gặp đồng nghiệp mới, trải nghiệm môi trường mới. Nhưng chắc chắn bạn sẽ lo lắng về việc giới thiệu bản thân sau cho thật thân thiện đặc biệt là với người Nhật?
Cùng xem các mẹo nhỏ trong việc giới thiệu bản thân giúp bạn gây ấn tượng vào ngày đầu tiên đi làm nhé <3
1. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật: cách giới thiệu ngắn gọn
Có 2 cách nói ngắn gọn, đơn giản dành cho bạn:
Cách 1:
はじめまして、アンと申します。どうぞ宜しくお願い致します。(Hajimemashite. An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu)
Tôi là An. Lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn.
Cách 2:
ベトナムから来ましたアンと申します。どうぞ宜しくお願い致します。(Betonamu kara kimashita An to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu): Tôi là An đến từ Việt Nam. Mong được sự giúp đỡ.
+ Cách 1 cung cấp thông tin tên của bạn và thể hiện sự cầu tiến vào ngày đầu.
+ Cách 2 có thêm thông tin quê quán của bạn như vậy các đồng nghiệp sẽ biết bạn đến từ đâu, dễ dàng cho việc làm quen cùng bạn.
2 cách bạn đều có thể sử dụng trong việc giới thiệu bản thân lần đầu đi làm. Tuỳ theo số lượng thông tin bạn muốn truyền đạt đến những người đồng nghiệp của mình.
2. Cách giới thiệu cụ thể bản thân bằng tiếng Nhật
Với cách giới thiệu cụ thể này đòi hỏi bạn cần có một câu nói dài, vốn từ vựng đủ. Tránh việc khó khăn trong lúc giới thiệu bạn nên soạn trước ra giấy và tập đi tập lại nhiều lần.
Có 2 cách để bạn giới thiệu bản thân trong ngày đầu đi làm:
Cách 1:
はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします。
(Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu.):
Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người.
Trường hợp này được sử dụng vào ngày đi làm đầu tiên, nhân viên sẽ giới thiệu bản thân mình trước mọi người ở công ty.
Cách 2:
いつもお世話になっております。Kosaido営業課のアンです。お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。
(Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no An desu.Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu.)
Xin chào, Tôi là An ở bộ phận kinh doanh. Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông.
Trường hợp này sử dụng khi bạn đi gặp khách hàng lần đầu tiên.
IV. GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC
Có rất nhiều bạn tham gia tuyển dụng xuất khẩu lao đông Nhật Bản hay đi xin việc trong các công ty của Nhật chưa biết các quy trình phỏng vấn gồm những gì sẽ cần chuẩn bị ra sao. Vậy theo dõi đến hết bài viết này nhé!
Bước 1: Vào phỏng vấn
Vào phỏng vấn. Việc đến đúng giờ, trang phục phù hợp là điều bắt buộc bạn cần làm. Trang phục đi phỏng vấn tại các công ty Nhật với
+ Nam: mặc áp sơ mi trắng + vest, thắt cavat, quần âu, đi giày da.
+ Nữ: Áo vest, chân váy bút chì dài đến đầu gối, đi giày gót 5p mày đen.
Các bạn khi đến phỏng vấn cần đem theo 1 chiếc cặp sách tay kích thước vừa hồ sơ xin việc, tránh đeo túi nhỏ hay đi tay không.
Bước 2: Giới thiệu bản thân
Để tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng bạn cần có màn giới thiệu bản thân chất lượng. Nội dung giới thiệu bản thân gồm: Lời chào, họ tên, tuổi, trình độ học vấn, sở thích, sở trường,… Mẫu câu phỏng vấn hãy xem ở phần I của bài viết.
Bước 3: Cảm ơn và ra khỏi phòng phỏng vấn
Khi đã phỏng vấn xong các bạn được mời ra ngoài hãy nói “はい” và đứng dậy. Ra đến cửa hay nói “失礼しました。” (Tôi xin phép).
III. Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản
+ Rất vui được làm quen với mọi người はじめまして。
+ Tôi tên là….. ____と申します。
+ Năm nay tôi ….tuổi 今年は___歳です。
+ Tôi đến từ …. ___から来ました。
+ Tôi đã tốt nghiệp đại học rồi 大学を卒業しました。
+ Tôi đang là học sinh cấp 2/ cấp 3/sinh viên đại học 中学生/高校生/学生です。
+ Nhà tôi có ….người: Bố, mẹ, chị tôi và tôi 家族は__人います。母と父と姉と私です。
+ Tôi vẫn còn độc thân まだ独身です。
+ Tôi đã kết hôn rồi 結婚しています。
+ Sở thích của tôi là nghe nhạc 趣味は音楽を聞くことです
+ Ước mơ của tôi là trở thành bác sĩ 夢は医者になりたいです
+ Rất mong được mọi người giúp đỡ どうぞよろしくお願いします
IV. Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Cách viết bài giới thiệu bản thân thành đoạn văn giúp bạn ghi được ra những ý chính là có thể chuẩn bị được kỹ càng cho buổi phỏng vấn cho mình. Hãy lưu về các bài giới thiệu bản thân dưới đây để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn thật tốt bạn nhé!
Bài 1: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn khi trở thành Thực tập sinh
Rất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là A, năm nay tôi 20 tuổi, tôi đến từ thành phố Nam Định và tôi đã kết hôn (hoặc đã có gia đình). Gia đình tôi có 4 người gồm: Bố, mẹ, tôi, vợ của tôi. Sở thích của tôi là nghe nhạc, khám phá và đọc sách. Lý do tôi muốn sang Nhật làm việc là để nâng cao khả năng tiếng Nhật, nâng cao tay nghề làm việc và mong muốn giúp sức vào sự phát triển của công ty lẫn nguồn thu nhập đủ trang trải cho cuộc sống và gia đình. Vì thế dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.
Lời dịch
はじめまして、Aと申します。今年二十歳です。ナムディンから来ました。結婚しています。家族は四人います。父と母と妻と私です。趣味は音楽を聞くこと、本を読むことです。日本で働きに行きたい理由としては日本語の能力を向上し、仕事のスキルを磨いてきたからです。そして、会社の広い発展に貢献も家族生活が十分カバーするのも二つの理由だ。何もわかりませんが、一生懸命頑張るので、よろしくお願いいたします。
Bài 2: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi xin việc trong công ty (Nói về kinh nghiệm làm việc)
Rất hân hạnh được làm quen, tên tôi là Nam. Tôi đến từ Hà Nội. Tôi hoàn thành bằng cử nhân Kỹ thuật vào năm 2009 tại Đại học Công nghệ. Tôi đã từng làm việc tại một công ty IT nổi tiếng trong khoảng 2 năm cho đến nay. Điểm mạnh của tôi có sự hiểu biết sâu rộng về hoạt động công nghệ thông tin trong quá trình phấn đấu từ một nhân viên mới đến vị trí quản lý. Những bằng cấp và kinh nghiệm làm việc của tôi thể hiện rằng tôi là thí sinh phù hợp cho yêu cầu. Điều khiến tôi cần cố gắng cải thiện hơn đó là sự nhút nhát nhưng chắc chắn điều đó sẽ không làm ảnh hướng đến công việc. Tôi rất mong được tham gia tập đoàn của bạn để khám phá những khoảng trời mới và để nâng cao kỹ năng của bản thân mình. Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng.
Lời dịch
はじめまして。ナムと申します。ハノイから来ました。2009年テクノロジー大学の工学の学士号を卒業しました。前の会社では。。。事業において、デザインを担当し、2年間経験してきました。私の強みは新入社員から管理人になるのを励むことを通して情報工学の該博な知識を積みます。私の資格と実務経験は私が要件を満たす候補者であることを示しています。最も改善する必要があるのは内気です。しかし、それは仕事に影響を与えないはずです。このような経験が御社でも活かせると考え、応募いたしました。どうぞよろしくお願いいたします。
Bài 3: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi xin việc (cách nói về điểm mạnh)
Rất hân hạnh được làm quen, tên tôi là Thu. Tôi đến từ tỉnh Nam Định. Tôi đã tốt nghiệp bằng cử nhân tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội vào năm 2018.Tôi thích chơi bóng rổ và đã từng đại diện cho trường đại học của mình tham gia rất nhiều cuộc thi. Sự tham gia nhiệt tình các môn thể thao và cuộc thi chuyên môn giúp tôi có được nhiều kỹ năng. Tôi đồng thời là một thành viên tích cực của hội cựu sinh viên và đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các cuộc họp cựu sinh viên. Trong quá trình học tập, tôi đã trau dồi các kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc của mình như kỹ năng ngôn ngữ đạt JLPT N3, kỹ năng vi tính văn phòng thành thạo, tôi có thể thuyết trình, truyền đạt thông tin thuyết phục người đối diện vì thế tôi đã ứng tuyển vị trí chăm sóc khách hàng. Cảm ơn vì đã lắng nghe và mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp.
Lời dịch
はじめまして。トゥと申します。ナムディン から来ました。2018年でハノイ工科大学を卒業しました。バスケットボールが大好きで、多くの大会で大学を代表してきました。スポーツやプロの競技に参加するを通してスキルを見につけることができます。私は同窓会の積極的なメンバーでもあり、同窓会の開催に重要な役割を果たしています。勉強の過程で、JLPT3級の語学力、オフィスのコンピューター能力など、仕事に必要なスキルを見につけ、理論的な情報を提示し、伝えることができます。だから私は顧客サービスのポジションに応募しました.どうぞよろしくお願い致します
Bài 4: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật dành cho học sinh (Dùng trong ngày đầu đi học)
Rất hân hạnh được làm quen. Tên của tôi là Lan. Tôi là 1 cô gái 12 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên đi học của tôi tại ngôi trường này. Tôi rất vui khi được quen biết thêm nhiều bạn mới và sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.
Tôi nghĩ rằng mình là một người điềm tĩnh, trầm lặng và đôi khi có chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết cách kiềm chế bản thân và không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước, và nụ cười vì thế tôi mong muốn chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.
Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay. Mong được mọi người giúp đỡ.
Lời dịch
はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。
私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします
どうぞよろしくお願いします。
Bài 5: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong giao tiếp hàng ngày
Rất hân hạnh được làm quen. Tôi tên là Hoàng, năm nay tôi 23 tuổi và đang sống tại thành phố Tokyo. Tôi là người Việt Nam, đã ở Nhật Bản được 2 năm. Hiện tôi đang là nhân viên IT tại công ty ở khu vực… với công việc chính là dán nhãn dữ liệu. Tôi rất yêu thích việc tập thể dục buổi sáng, đi dạo phố vào cuối tuần và ngắm cảnh đẹp tại đất nước Nhật Bản. Rất vui khi được biết bạn. Mong được giúp đỡ.
Lời dịch
はじめまして。私はホアンと申します。今年十三歳で、東京に住んでいます。ベトナム人です。日本に2年間来ています。現在は A地方のB 会社で IT 社員としてデータアサインをはじめ勤務しています。趣味は朝に運動すること、週末の散歩すること、日本の景色を見ることです。どうぞよろしくお願いいたします。
Trên đây là bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn, giao tiếp thường ngày. Hi vọng bài viết có thể giúp ích cho bạn trong công việc cũng như cuộc sống
Chúc tất cả các bạn học tốt!