Nhật Bản luôn là điểm dừng chân mơ ước của nhiều bạn. Một phần vì môi trường đến từ tương lai của đất nước mặt trời mọc; một phần vì đam mê văn hóa nơi xứ sở Phù Tang; và một phần, vì những điều kỳ thú ẩn sau cánh cửa các lớp học tại Nhật Bản.
TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT CHỦ ĐỀ LỚP HỌC
STT | Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
1 | 黒板 こくばん | bảng đen |
2 | ホワイトボード | Bảng |
3 | 壁 (かべ) | tường |
4 | 窓 (まど) | cửa sổ |
5 | ドア | cửa |
6 | コンセント | ổ cắm điện |
7 | 床 (ゆか) | sàn nhà |
8 | 天井 (てんじょう) | trần nhà |
9 | 部屋 (へや) | phòng |
10 | 電気 でんき | đèn phòng (đèn điện) |
11 | 教室 (きょうしつ) | lớp học |
12 | コンピュータ | máy vi tính |
13 | 机 (つくえ) | bàn |
14 | 椅子 いす | ghế |
15 | 先生の机 (せんせいのつくえ) | Bàn giáo viên |
16 | 生徒(せいと)の机(つくえ) | Bàn học sinh |
17 | 時計(とけい) | Đồng hồ |
18 | 時計の針(はり) | Kim đồng hồ |
19 | ノート | máy tính xách tay |
20 | テレビ | tivi |
21 | 地球儀 (ちきゅうぎ) | Quả địa cầu |
22 | 絵 (え) | Bức tranh |
23 | リモコン | điều khiển từ xa |
24 | パソコン | máy tính cá nhân |
25 | プロジェクター | máy chiếu |
26 | CD(シーディー) | CD |
27 | CD(シーディー)プレイヤー | máy chơi CD |
28 | DVD(ディーブイディー) | DVD |
29 | DVD(ディーブイディー)プレイヤー | đầu đĩa DVD |
30 | 鉛筆 (えんぴつ ) | bút chì |
31 | けしゴム | cục tẩy |
32 | ペン | cây bút |
33 | ボールペン | bút bi |
34 | マジック | bút đánh dấu/ bút nhớ |
35 | 定規 | thước kẻ |
36 | チョーク | phấn |
37 | こくばん | bảng đen |
38 | かみ | giấy |
39 | げんこうようし | Giấy thành phần của Nhật Bản |
40 | ぶんぼうぐ・ぶんぐ | văn phòng phẩm |
41 | 画架 (がか) | Giá vẽ |
42 | 鉛筆削り (えんぷつけずり) | cái gọt bút chì |
43 | 分度器 (ぶんどき) | thước đo độ |
44 | コンパス | com pa |
45 | ホッチキス | dập ghim |
46 | ホッチキスの針(はり) | ghim |
47 | 色鉛筆 (いろえんぴつ) | Bút chì màu |
48 | 鉛筆 (えんぴつ) | Bút chì thường |
49 | 接着剤 (せっちゃくざい) | Keo dán, hồ dán |
50 | 絵(え)の具(ぐ) | Dụng cụ vẽ tranh |
51 | 絵筆 (えふで) | Bút lông |
52 | 紙 (かみ) | Giấy |
53 | クレヨン | Bút màu sáp |
54 | 穴あけ器 (あなあけ) | Cái đột lỗ (tạo lỗ trên giấy để đóng lại thành quyển) |
55 | ほん | sách |
56 | えほん | sách có hình |
57 | きょうかしょ | sách giáo khoa |
58 | じしょ・じてん | từ điển |
59 | でんしじしょ | Từ điển điện tử cầm tay |
Tuy rằng nổi tiếng là một quốc gia có nền khoa học công nghệ phát triển và vô cùng hiện đại; nhưng trong các trường học tại Nhật Bản lại không hề có nhiều những trang thiết bị học tập hiện đại nào. Những tài liệu giảng dạy đa số vẫn sẽ là sách giáo khoa truyền thống mà không phải sách điện tử. Thay vì lắp đặt điều hòa, tiện nghi cho lớp học thì họ vẫn sử dụng quạt điện nhằm tiết kiệm năng lượng. Những điều này khiến các lớp học trở nên đặc biệt; nhưng điều ấy không làm giảm khả năng học tập của học sinh, sinh viên; mà chỉ khiến cho nền Giáo dục Nhật Bản nhận được nhiều lời khen ngợi hơn.
Nhật Bản không chỉ được biết đến là một cường quốc hùng mạnh về kinh tế và còn nổi tiếng với hệ thống giáo dục chất lượng hàng đầu thế giới. Chính vì lẽ đó, Nhật Bản luôn là điểm đến được nhiều bạn trẻ Việt Nam và quốc tế quan tâm đến mỗi khi quyết định du học.