NHỮNG CHÚ Ý KHI LÀM THỦ TỤC TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

  • Trợ cấp Thất nghiệp chi trả tiền trợ cấp cho khoảng thời gian sau khi bạn nộp hồ sơ ở Hellowork và được xác nhận Tư cách thất nghiệp, chứ ko phải chi trả từ ngày bạn nghỉ việc ở công ty cũ.
  • Có 2 lý do chính dẫn đến “thất nghiệp” là: lý do cá nhân 自己都合 và lý do công ty 会社都合. Trong mỗi lý do lại chia thành những lý do cụ thể hơn (được đánh số), tác động đến thời gian giới hạn trợ cấp 給付制限期間 là 1 – 2 – 3 tháng (cụ thể xem trong tờ 雇用保険受給資格者証 mục số 12 離職理由 – tờ A4 có dán ảnh do Hellowork cấp).
  • Dù “thất nghiệp” vì lý do cá nhân hay lý do công ty thì bạn cũng bắt buộc phải trải qua thời gian chờ 7 ngày 待期期間.
  • Tính từ lúc nộp hồ sơ đến ngày được xác nhận tư cách thất nghiệp để được nhận trợ cấp tối thiểu là 7 ngày đối với nghỉ vì lý do công ty, và là 1 tháng 7 ngày đối với nghỉ vì lý do cá nhân. Vậy nên hãy nộp hồ sơ sớm nhất có thể sau khi nghỉ việc ở công ty cũ.
  • Phải làm thủ tục ở Hellowork tại nơi ở trên thẻ ngoại kiều, vậy nên khi đang làm thủ tục mà chuyển nhà, hãy liên lạc Hellowork để chuyển thủ tục về nơi sinh sống mới.
  • Khi đang làm thủ tục trợ cấp thất nghiệp mà tìm được việc sớm, nếu đủ điều kiện có thể nhận được trợ cấp tái xin việc, trợ cấp đi lại (với việc ở xa phải chuyển nhà), trợ cấp xúc tiến/thúc đẩy ổn định công việc (đối với trường hợp lương 6 tháng ở công ty mới thấp hơn lương ở công ty cũ)…và một số trợ cấp khác tùy từng trường hợp.
  • Thời gian nộp hồ sơ xin nhận trợ cấp tái xin việc là trong vòng 1 tháng sau khi có việc, đối với trợ cấp xúc tiến/thúc đẩy ổn định công việc là trong vòng 2 tháng sau khi sau khi đi làm được 6 tháng (để xác định lương 6 tháng thấp hơn ở công ty cũ).
  • Trợ cấp thất nghiệp cũng như trợ cấp tái xin việc đều ko bị tính thuế thu nhập
  • Khi thất nghiệp bạn có thể làm thủ tục xin Miễn – Giảm 国民年金. Hãy đến văn phòng Nenkin gần nơi sinh sống để làm thủ tục này.
  • Một số từ vựng quan trọng liên quan đến thủ tục trợ cấp thất nghiệp:

雇用保険(こようほけん): bảo hiểm thất nghiệp

雇用保険受給資格者証(こようほけんじゅきゅうしかくしゃしょう): giấy chứng nhận tư cách nhận bảo hiểm thất nghiệp

離職年月日(りしょくねんがっぴ): ngày – tháng – năm nghỉ việc (thất nghiệp)

自己都合(じこつごう): nghỉ việc lý do cá nhân

会社都合(かいしゃつごう): nghỉ việc lý do công ty

求職申込年月日(きゅうしょくもうしこみねんがっぴ): ngày – tháng – năm đăng ký tìm việc, thường là ngày các bạn lên nộp hồ sơ cho Hellowork

待期期間(たいききかん): thời gian chờ

給付制限期間(きゅうふせいげんきかん): thời gian giới hạn trợ cấp

基本手当日額(きほんてあてにちがく): số tiền trợ cấp 1 ngày

所定給付日数(しょていきゅうふにっすう): số ngày trợ cấp cơ bản (thường là 90 ngày)

受給期間満了年月日(じゅきゅうきかんまんりょうねんがっぴ): ngày – tháng – năm hết hạn thời gian xin nhận trợ cấp (nộp hồ sơ xin nhận trợ cấp trong vòng 1 năm sau nghỉ việc)

失業認定日(しつぎょうにんていび): ngày xác nhận thất nghiệp (bắt buộc chính phủ phải lên vào ngày này, nếu ko sẽ có thể ko được chi trả tiền trợ cấp. Nếu có lý do bất khả kháng hãy liên hệ Hellowork trước ngày đó)

再就職手当(さいしゅうしょくてあて): trợ cấp tái xin việc

求職活動(きゅうしょくかつどう): hoạt động tìm việc

 

HỎI - ĐÁP chương trình